Thành Lập Công Ty Nước Ngoài, Xin Giấy Phép Đầu Tư 2020

#tuvanphaplydoanhnghiepacc #gianghuutai #thanhlapcongty #giayphepkinhdoanh #ketoanthue #atvstp #companyregistrationvietnam

Thành lập công ty nước ngoài, xin giấy phép đầu tư 2020
Thành lập công ty nước ngoài, xin giấy phép đầu tư 2020

Việt Nam đang gia nhập mạnh mẽ vào thị trường quốc tế thông qua các hiệp định, thỏa thuận song phương và đa phương, cùng với chính sách mở cửa trong nước, ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài quan tâm tới việc đầu tư, phát triển kinh doanh tại Việt Nam. Bài viết này cung cấp thủ tục thành lập công ty nước ngoài, xin giấy phép đầu tư.

ACC là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ thành lập công ty nước ngoài, xin giấy phép đầu tư 2020. Mời bạn tham khảo chi tiết về dịch vụ này:

1. Khái niệm Công ty nước ngoài là gì?

  • Công ty nước ngoài là Công ty 100% vốn nước ngoài. 
  • Công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài là công ty thuộc sở hữu hoàn toàn của nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam và do các nhà đầu tư nước ngoài tự đứng ra quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Cũng giống như mục đích hoạt động của hầu hết các công ty nước ngoài trong nước khác, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài này được tiếp cận đầu tư vào thị trường Việt Nam với mục đích chính là thu lợi nhuận.

2. Điều kiện để công ty nước ngoài được phép hoạt động

2.1. Điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh của công ty nước ngoài

Không thuộc lĩnh vực cấm đầu tư bao gồm:

  • Đầu tư các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng;
  • Đầu tư các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
  • Đầu tư các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường;
  • Đầu tư các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế;
  • Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các lĩnh vực đầu tư có điều kiện phải đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định.

Điều kiện trong các lĩnh vực cụ thể:

  • Điều kiện thành lập công ty nước ngoài trong lĩnh vực sản xuất:
    • Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án phù hợp quy hoạch phát triển của địa phương;
    • Phải có năng lực tài chính để thực hiện dự án;
    • Đảm bảo các điều kiện về môi trường, an ninh trật tự;
  • Điều kiện trong lĩnh vực thương mại:
    • Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án;
    • Phải có năng lực tài chính và năng lực kinh nghiệm để thực hiện dự án;
    • Việc xuất, nhập khẩu và phân phối các mặt hàng phải có mã HS và không thuộc trường hợp cấm, hạn chế xuất nhập khẩu, phân phối và phù hợp với lộ trình theo cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO; 
    • Đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ hành nghề và điều kiện về vốn đầu tư, vốn pháp theo quy định đối với từng lĩnh vực cụ thể;
    • Đáp ứng tỷ lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong từng dự án cụ thể.
  • Điều kiện thành lập công ty nước ngoài trong lĩnh vực dịch vụ:
    • Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được đăng ký các ngành dịch vụ mà Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường khi gia nhập WTO;
    • Phải đảm bảo các điều kiện cụ thể theo biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam khi gia nhập WTO;
    • Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án;
    • Nhà đầu tư phải chứng minh năng lực kinh nghiệm để thực hiện dự án đầu tư;
    • Nhà đầu tư phải chứng minh năng lực tài chính để thực hiện dự án.

2.2. Điều kiện đối người nước ngoài muốn thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam

  • Hộ chiếu công chứng của Người nước ngoài;
  • Có năng lực tài chính để thực hiện dự án: Người nước ngoài chứng minh thông qua việc chuẩn bị: Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc sổ tiết kiệm mang tên nhà đầu tư với số tiền tương ứng đầu tư tại Việt Nam;
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án: Tức có hợp đồng thuê nhà hoặc thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở công ty. Lưu ý thuê nhà chung cư, nhà tập thể. Yêu cầu bên cho thuê cung cấp: Bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp thuê của Công ty thì cần cung cấp: Giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài (có chức năng kinh doanh bất động sản), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà cho thuê, Giấy phép xây dựng toà nhà.

3. Thành lập công ty nước ngoài

Đăng ký chủ trương đầu tư

Trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

  • Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau:
  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư.

Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

  • Trong trường hợp, dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài. Theo đó, trường hợp thành lập công ty có vốn 100% nước ngoài mà liên quan đến những vấn đề trên thì phải đăng kí chủ trương đầu tư với Thủ tướng Chính phủ.

Hồ sơ gồm:

  • Các tài liệu giống như đăng kí chủ trương đầu tư của Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau:
  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư

 Thành lập công ty nước ngoài, cấp giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài

  • Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty nước ngoài.

Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty nước ngoài;
  • Điều lệ công ty nước ngoài;
  • Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao:
    • Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân;
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
    • Giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Đăng bố cáo thành lập công ty nước ngoài

  • Công ty nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký công ty nước ngoài theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
  • Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài và các thông tin sau đây:
    • Ngành, nghề kinh doanh;
    • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Khắc dấu của công ty nước ngoài

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập công ty nước ngoài. Công ty nước ngoài tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Công ty nước ngoài tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

Công bố mẫu dấu của công ty nước ngoài trên Cổng thông tin đăng ký công ty nước ngoài quốc gia

Sau khi có con dấu, công ty nước ngoài tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký công ty nước ngoài quốc gia và được sở Kế hoạch và đầu tư cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.

4. Thời gian thành lập công ty nước ngoài: Từ 50 – 68 ngày làm việc

  • Thời gian Đăng ký chủ trương đầu tư: 35 – 40 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
  • Thời gian xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 10 – 20 ngày làm việc.
  • Thời gian xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài: 05 – 08 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Tổng thời gian cho việc đăng ký chủ trương đầu tư đến bước xin cấp giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài cho khách hàng thời gian kéo dài khoảng 50 – 68 ngày làm việc, tùy thuộc vào việc giấy tờ cung cấp có đầy đủ, kịp thời cho cơ quan chức năng hay không.

5. Thẩm quyền, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài

  • Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ Đăng ký chủ trương đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của công ty nước ngoài sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài. 

6. Khách hàng cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ của ACC

Khách hàng chỉ cung cấp duy nhất 2 hồ sơ sau:

  • Giấy tờ tùy thân của chủ công ty nước ngoài: CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân sao y chứng thực không quá 6 tháng và còn hiệu lực của đại diện pháp luật và thành viên góp vốn.
  • Các giấy tờ liên quan đến Công ty nước ngoài sẽ được thành lập:
    • Danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty nước ngoài TNHH 2 thành viên trở lên) danh sách cổ đông (đối với công ty nước ngoài cổ phần) danh sách thành viên hợp danh (đối với công ty nước ngoài hợp danh);
    • Bản sao chứng minh thư nhân dân (đối với thành viên góp vốn là cá nhân), đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập (đối với thành viên góp vốn là tổ chức);
    • Văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ của công ty nước ngoài cho người đại diện nộp hồ sơ;

7. Quy trình Thành lập công ty nước ngoài, xin giấy phép đầu tư 2020 của ACC

  • Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;
  • Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không;
  • Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu;
  • Khách hàng cung cấp hồ sơ bao gồm giấy giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy khám sức khỏe;
  • Nhận giấy chứng nhận đăng ký công ty nước ngoài và bàn giao cho khách hàng;
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy chứng nhận.

Bài viết Thành Lập Công Ty Nước Ngoài, Xin Giấy Phép Đầu Tư 2020 đã xuất hiện lần đầu tiên tại Tư Vấn Pháp Lý Doanh Nghiệp ACC.

Comments